Hướng dẫn nhanh về các thông tin quy định đối với chiều cao, mât độ, khoảng lùi, số tầng trong xin phép xây dựng tại TP.HCM
- Quy định mới nhất về Tách thửa từ 01/01/2018 tại TP.HCM (07/12/2017)
- XIN PHÉP XÂY DỰNG (07/12/2017)
Hiện nay, một số chủ đầu tư thuê đơn vị thiết kế khác với đơn vị hỗ trợ xin phép xây dựng hoặc bản vẽ xin phép xây dựng khác với bản vẽ thiết kế. Điều này dẫn đến việc, một số hồ sơ thiết kế xây dựng (kiến trúc, kết cấu, điện- nước, phối cảnh…) lại không phù hợp với quy định về xin phép xây dựng. Đây là việc gây mất nhiều thời gian cho các bên, vừa mất thời gian đôi khi phải tốn chi phí để làm lại. Vì lẽ đó Chúng tôi xin gởi đến khách hàng những nội dung cơ bản thường gặp đối với hồ sơ thiết kế xin phép trong quá trình xây dựng tại TP Hồ Chí Minh.
A. Quy định về quận nội thành – ngoại thành:
1. Quận nội thành trung tâm ( 7 Quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh.
2. Quận nội thành (9 quận): Quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp.
3. Quận ngoại thành (4 quận, 4 huyện): Quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân; huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè,Củ Chi
B. Mật độ xây dựng được quy định như sau:
Diện tích lô đất (m2) | ≤50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mật độ XD tối đa (%) | Đối với quận nội thành | 100 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 | |
Đối với huyện ngoại thành | 100 | 90 | 80 | 80 | 60 | 50 | 60 |
* Trường hợp diện tích lô đất của bạn ở giữa 2 khoảng nào đó thì tính nội suy mật độ. Ví dụ: diện tích lô đất của bạn là 83m2. Nhà bạn ở quận nội thành. Mật độ xây dựng được tính như sau:xây nhà đẹpMật độ (%) = 90 + (85-90)/(100-75)*(83-75) =88.4% (anphucloc.com)Như vậy diện tích đất là 83m2; diện tích được phép xây dựng: 83 x 88.4% = 73.37 m2. Phần còn lại không xây dựng là khoảng lùi và thông tầng (chừa trống) để đảm bảo mật độ.
C. Quy định về số tầng tối đa trong khu đô thị:
Chiều rộng lộ giới L (m) | Tầng cao cơ bản (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại - dịch vụ (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) | Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa (tầng) | Tầng cao tối đa (tầng) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
L ³ 25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0m | 7+1 | 8 |
20 ≤ L< 25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0m | 6+2 | 8 |
12 ≤ L < 20 | 4 | +1 | +1 | +1 | 5,8m | 5+2 | 7 |
7 ≤ L< 12 | 4 | +1 | 0 | +1 | 5,8m | 4+2 | 6 |
3,5 ≤ L< 7 | 3 | +1 | 0 | 0 | 5,8m | 3+1 | 4 |
L < 3,5 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3,8m | 3+0 | 3 |
+1: ý nghĩa sẽ được thêm 1 tầng so với số tầng cơ bản. Số tầng sẽ phụ thuộc vào lộ giới và khu vực ở là trung tâm hay ngoại ô hoặc các khu vực riêng do UBND quy định.
D. Chiều cao tầng và lộ giới được quy định như sau:
Chiều rộng lộ giới L (m) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) | Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m) | |||||
Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 | Tầng 7 | Tầng 8 | ||
L ≥ 25 | 7,0 | – | – | 21,6 | 25,0 | 28,4 | 31,8 |
20 ≤ L | 7,0 | – | – | 21,6 | 25,0 | 28,4 | 31,8 |
12 ≤ L < 20 | 5,8 | – | 17,0 | 20,4 | 23,8 | 27,2 | – |
7 ≤ L < 12 | 5,8 | – | 17,0 | 20,4 | 23,8 | – | – |
3,5 ≤ L < 7 | 5,8 | 13,6 | 17,0 | – | – | – | – |
L < 3,5 | 3,8 | 11,6 | – | – | – | – | – |
E. Quy định độ vươn của Bancon và ôvăng:
Độ vươn của bancon, ôvăng phụ thuộc vào lộ giới.
Chiều rộng lộ giới L (m) | Độ vươn tối đa (m) |
---|---|
L < 6 | 0 |
6 ≤ L < 12 | 0,9 |
12 ≤ L < 20 | 1,2 |
L ≥ 20 | 1,4 |
Ví dụ: Lộ giới đường trước nhà bạn là 6m (thông thường quy đinh thể hiện trong sổ đỏ), thì Bancon hoặc Ovang được đưa ra 0.9m.
*** Khách hàng mong muốn tư vấn và Xây Dựng Nhà ở có thể liên hệ: 0933.057.161 để chúng tôi có thể tư vấn, hỗ trợ tốt hơn hoặc Email: quan.truong@anphucloc.com.
Chúng tôi rất vui khi hỗ trợ bạn.
———————————————————————————————————————————————————————————————
*** Hình ảnh thiết kế và thi côngnhà phố đẹp tại Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận An Phúc Lộc đã thực hiện để bạn tham khảo.
Thiết kế nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phối cảnh Mặt tiền
Thiết kế nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phối cảnh Phòng khách
Thiết kế nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phối cảnh Phòng Bếp
Thiết kế nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phối cảnh Phòng sinh hoạt chung
Thiết kế nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phối cảnh Phòng ngủ
Thiết kế nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phối cảnh Giếng trời.
Thiết kế nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phối cảnh Phòng Thờ.
*** Hình ảnh nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận thực tế sau khi thi công.
Thi công nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Mặt tiền
Thi công nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phòng khách
Thi công nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phòng bếp
Thi công nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phòng Sinh hoạt chung
Thi công nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phòng Sinh ngủ -view 1
Thi công nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phòng Sinh ngủ -view 2
Thi công nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Giếng trời
Thi công nhà phố đẹp Lê Văn Sỹ, Phú Nhuận – Phòng Thờ.
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng nhà AN PHÚC LỘC
Địa chỉ: Số 64 đường 14C, KDC Khang Điền Lovera Park, Phong Phú 4, Bình Chánh, TP.HCM
Điện thoại: 0933.057.161
Email: quan.truong@anphucloc.com – Website: www.anphucloc.com